1m bằng bao nhiêu cm
Đơn vị đo lường là tiêu chuẩn được dùng để đo các đặc tính, kích thước, khối lượng hay các thông số khác của một vật thể, đối tượng bất kỳ. Bằng những đơn vị đo lường cụ thể và thống nhất, chúng ta có thể diễn tả, diễn đạt và so sánh các vật thể, đối tượng khác nhau.Trong đó bao gồm các đơn vị đo lường:
- Mét (m): Mét là đơn vị đo độ dài cơ bản, được viết tắt là m. Và là một trong bảy đơn vị cơ bản trong Hệ đo lường Quốc tế (SI). Hệ đo lường này bao gồm cả kilogram (kg), giây (s), ampere (A), kelvin (K), mole (mol), và candela (cd). Mét là đơn vị cơ sở dùng để đo lường chiều dài. Và nó được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Đây cũng là đơn vị để chuyển đổi ra các đơn vị đo lường khác như centimet (cm) và milimet (mm). Do vậy, mà nhiều người vấn quan tâm 1m bằng bao nhiêu cm, dm, mm- đây là các đơn vị nhỏ hơn m.
- Đề-xi-mét (dm): Viết tắt là dm, là đơn vị đo chiều dài nhỏ hơn so với mét. Đơn vị này được suy ra từ mét chia ra thành 10 phần bằng nhau. Do vậy mà mỗi đề-xi-mét bằng một phần mười của một mét. Đề-xi-mét không xuất hiện phổ biến trong các ứng dụng hàng ngày. Tuy nhiên nó được ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật và khoa học khi cần độ chính xác cao hơn so với centimet.
- Centimet (cm): Centimet là đơn vị nhỏ hơn m và dm, được viết tắt là cm. Đơn vị này cũng được suy ra từ mét bằng cách chia một mét ra thành 100 phần bằng nhau. Điều này nghĩa là mỗi centimet bằng một phần trăm của một mét. Vì độ chi tiết và dễ sử dụng nên centimet là đơn vị phổ biến được ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày dùng để đo lường độ dài của các đối tượng nhỏ và chính xác.
- Milimet (mm): Milimet là đơn vị đo khoảng cách nhỏ nhất trong 7 đơn vị đo độ dài, viết tắt là mm. Nó là một phần nghìn của một mét, tức là với mỗi milimet sẽ bằng một phần nghìn của một mét. Milimet cũng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng. Chẳng hạn như y tế, kỹ thuật và sản xuất. Do nó có khả năng đo lường chi tiết và chính xác của nó.
Ngoài ra, còn có các đơn vị đo lường lớn hơn m gồm có dam (Đề-ca-mét) , hm (Héc-tô-mét) , km (kilo mét).
Các đơn vị đo lường chiều dài như km, hm, dam, m, dm, cm và mm đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nó dựa trên các bội số của một mét. Việc lựa chọn đơn vị phụ thuộc vào mục đích sử dụng cũng như mức độ chính xác của việc đo.
>> Tham khảo: 1 lít bằng bao nhiêu ml
Các đơn vị đo độ dài
Centimet là đơn vị đo nhỏ hơn của met. Theo quy ước quốc tế, 1m bằng 100cm. Viết là: 1m= 100cm.
Giải đáp 1m bằng 100cm
Dựa vào 1m bằng bao nhiêu cm , bạn dễ dàng tính được số mét bất kỳ đổi ra cm. Bằng cách nhân số đó với 100. Ví dụ:
12m= 12 x 100 = 1200 cm
1,01m= 1,01 x 100= 101 cm
Ngược lại để tính 1cm bằng bao nhiêu m ta có:
1 cm= 1/100 m= 0,01m
231cm= 2,31m
5cm= 0,05m
Như vậy, qua nội dung này hẳn bạn đã giải đáp được thắc mắc 1m bằng bao nhiêu cm rồi nhỉ.
Bên cạnh việc chuyển đổi 1m bằng bao nhiêu cm, ta còn có các đơn vị đo độ dài khác cùng một hệ thang đo này. Gồm có: milimet (mm), deximet (dm), decamet (dam), hectomet (hm) và kilomet (km). Thang đo giữa các đơn vị này được tính cụ thể như sau:
Bảng đơn vị đo độ dài
1 km= 10 hm= 100dam=1000m= 10.000dm= 100.000cm= 1.000.000 mm
Theo đó chuyển ngược lại:
1mm= 0,1cm= 0,01dm= 0,001m
1cm= 0,1dm= 0,01m
1dm= 0,1m
1 dam = 10m
1 hm = 100 m
1 km = 1000 m
Lưu ý: Khi đo các vật thể hoặc quãng đường nếu như không quá dài và dưới 1m. Ta nên dùng các đơn vị nhỏ hơn m như cm, dm, mm. Còn khi chiều dài hay chiều ngang mà từ 1 mét trở lên, chúng ta có thể dùng đơn vị m, dam, hm và km. Mặc dù vậy, thông thường người ta dùng m và km. Còn dam và hm ít khi được dùng.
Ngoài hệ thống đo lường S.I kể trên, thế giới còn có hệ thống đo lường Imperial. Loại này thường được dùng ở Hoa Kỳ và một số quốc gia châu Âu khác. Trong hệ thống đo Imperial, đơn vị đo chiều này sẽ được biểu diễn bằng feet và inches. Khi đổi sang met, 2 đơn vị này sẽ được quy ước như sau:
1 inch ~ 2,54 cm = 0,0254 m
1 feet ~ 30,48cm = 0.3048m
Hệ thống đo lường Imperial cũng còn nhiều đơn vị khác nhau để đo lường chiều dài. Tuy nhiên Inches và feet chỉ là 2 đơn vị phổ biến nhất trong hệ thống này. Tuy vậy, hệ thống đo lường SI với đơn vị đo từ milimet đến mét và kilomet vẫn là hệ thống đo lường quốc tế được sử dụng phổ biến hơn cả. Trong các lĩnh vực khoa học, công nghiệp, và thương mại trên toàn thế giới đều sử dụng..
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1,223km =...m
570m = … km
1200cm= … m
6,279m= … cm
1,803m= … mm
0,223km=... cm
231cm= … m
23m=... km
22,3cm= .. dm
Đáp án:
1,223km = 1223 m
570m = 0,570 km
1200cm= 120 m
6,279m= 6279 cm
1,803m= 1803 mm
0,223km= 223 cm
231cm= 2,31 m
23m= 0,023 km
22,3cm= 2,23 dm
Cách 1: Sử dụng bảng quy đổi độ dài
Một trong những cách đơn giản nhất để đổi đơn vị chính là sử dụng bảng quy đổi. Bảng này sẽ cho phép bạn dễ dàng biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài khác nhau như mét, centimet, đề-xi-mét và milimet. Với bảng quy đổi, bạn sẽ nhìn thấy tỷ lệ chính xác giữa các đơn vị đo.
Chẳng hạn:
11m= 10dm= 100cm= 1000m.
Khi sử dụng bảng quy đổi, bạn cần xem đơn vị tương ứng với đơn vị ban đầu và đơn vị cần đổi. Sau đó, chọn giá trị tương ứng. Đây là một cách rất hữu ích, thực hiện nhanh chóng mà không cần dùng công cụ.
Cách 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Với những ai thường xuyên cần thực hiện các phép tính chính xác và nhanh gọn. Thì việc sử dụng máy tính bỏ túi là một lựa chọn tuyệt vời. Với các loại máy tính như điện thoại thông minh hoặc máy tính cá nhân thì đã tích hợp sẵn các ứng dụng chuyển đổi đơn vị. Khi này bạn chỉ cần nhập giá trị ban đầu và chọn đơn vị cần chuyển đổi, máy tính sẽ tự động tính toán và hiển thị kết quả trong giây lát. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo được tính chính xác của quá trình chuyển đổi.
Cách 3: Tra cứu trên các công cụ chuyển đổi trực tuyến
Trong thời đại ngày nay, các công cụ chuyển đổi trực tuyến rất phổ biến và dễ sử dụng. Các trang web hay các ứng dụng chuyển đổi đơn vị đã được thiết kế để hỗ trợ người dùng một cách tối ưu. Điều này mang lại sự tiện lợi lớn đối với những ai có nhu cầu thường xuyên trong việc đổi đơn vị chiều dài và cần có sự chính xác cao trong mọi hoàn cảnh.