Bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul là do vua Sejong (vị vua thứ tư của triều đại Joseon) sáng tạo. Cùng với sự góp sức của một số nhân sĩ trong Tập hiền điện. Bộ chữ viết này được hoàn thiện vào khoảng cuối năm 1443, đầu năm 1444. Nó được ấn bản năm 1446 trong một tài liệu có tên 훈민정음 (Huấn dân chính âm – hiểu là “âm chính xác để dạy dân”)
Lịch sử trước khi xuất hiện bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
Giống Việt Nam, lịch sử Hàn Quốc cũng chịu sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa. Nên người Hàn cũng từng sử dụng Hanja (chữ Hán) trong một khoảng thời gian 2000 năm.
Vào thời đại Tam quốc ở bán đảo Hàn, họ thường sử dụng chữ Idu và Gugyeol (khá giống chư chữ Nôm của Việt Nam). Tuy nhiên, những hệ thống chữ viết này rất phức tạp, nên chỉ những người có học thức, đàn ông thuộc tầng lớp Yangban (lớp quý tộc) mới được học đọc và viết. Nên đa phần người dân bị mù chữ. Thường dân không đọc được chữ, nên phải chịu nhiều oan ức. Thương những người dân không đọc được chữ, vua Sejong đã triệu tập những nhân sĩ trong xã hội. Sau đó lập ra Tập hiền điện, nỗ lực nghiên cứu ngày đêm để tạo ra bộ chữ mới.
Từ nhỏ, vua Sejong đã rất thích đọc sách. Ông luôn mong muốn nhân dân của mình cũng có thể đọc được được, viết được, học được lời dạy của những thánh nhân, thông tin sinh hoạt hằng ngày, cũng như thái độ sống đúng đắn,… Tuy nhiên, tất cả những điều đó là vô ích bởi những quyển sách đều viết bằng Hán tự chỉ có những người thành thạo Hán tự được đọc. Đó cũng là lý do vua Sejong đã tạo ra bộ chữ mới, để con dân của vua đều đọc được chữ.
>> Tham khảo: 1m bằng bao nhiêu cm
Bảng chữ cái hàn quốc do vị vua Sejong tạo ra
Khi xây dựng nên bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã lựa chọn dựa vào sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).
* Chữ cái “ㅇ” là thể hiện hình tròn của thiên đường.
* Chữ viết ngang “ㅡ” là thể hiện mặt đất phẳng.
* Chữ viết đứng như “l” là thể hiện con người
Đến nay, bảng chữ cái Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái là được ghép từ các chữ cái cơ bản.
Hệ thống chữ Hangeul ngày nay đang được sử dụng có 51 ký tự, trong đó:
Bảng chữ cái hàn quốc
- Bảng phụ âm tiếng Hàn
Bảng phụ âm tiếng hàn bao gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
5 phụ âm kép gồm: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
11 phức tự phụ âm gồm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ
ㄱ
|
ㄴ
|
ㄷ
|
ㄹ
|
ㅁ
|
ㅂ
|
ㅅ
|
ㅇ
|
ㅈ
|
ㅎ
|
ㅋ
|
|
ㅌ
|
|
|
ㅍ
|
|
|
ㅊ
|
|
ㄲ
|
|
ㄸ
|
|
|
ㅃ
|
ㅆ
|
|
ㅉ
|
|
- Bảng nguyên âm trong tiếng Hàn
10 nguyên âm đơn gồm: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
11 nguyên âm đôi bao gồm: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
ㅏ
|
ㅓ
|
ㅗ
|
ㅜ
|
ㅡ
|
ㅣ
|
ㅔ
|
ㅐ
|
ㅚ
|
ㅟ
|
ㅑ
|
ㅕ
|
ㅛ
|
ㅠ
|
|
|
ㅖ
|
ㅒ
|
|
|
ㅘ
|
ㅝ
|
|
|
ㅢ
|
|
ㅞ
|
ㅙ
|
|
|
3.1. Phụ âm (자음)
Các ký tự phụ âm có cấu thành đều dựa theo mô phỏng các bộ phận cơ thể. Như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu được sử dụng khi tạo âm thanh.
Âm vòm mềm: ㄱ ㅋ
Mẫu tự cơ bản: ㄱ là hình nhìn phía bên cạnh của lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềm
Mẫu tự phái sinh: ㅋ phái sinh từ ㄱ, cùng với một nét phụ, thể hiện ra sự bật hơi
Bảng phụ âm
Âm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ
Mẫu tự cơ bản: ㄴ là hình nhìn ở phía bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng
Mẫu tự phái sinh:
ㄷ : nét trên của ㄷ thể hiện ra sự kết nối chặt của vòm miệng
ㅌ : nét giữa của ㅌ thể hiện ra sự bật hơi
ㄹ : nét trên của ㄹ thể hiện ra âm vỗ của lưỡi
Âm môi: ㅁ ㅂ ㅠ
Mẫu tự cơ bản: ㅁ là thể hiện viền ngoài của đôi môi
Mẫu tự phái sinh:
ㅂ : nét trên của ㅂ thể hiện sự bật ra của môi, khi phát ra âm [b]
ㅍ : nét trên của ㅍ để thể hiện ra sự bật hơi
Âm xuýt: ㅅ ㅈ ㅊ
Mẫu tự cơ bản: ㅅ thể hiện hình dạng bên cạnh của răng
Mẫu tự phái sinh:
ㅈ : nét trên của ㅈ thể hiện sự kết nối cùng với vòm miệng
ㅊ : nét trên của ㅊ thể hiện sự bật hơi
Âm thanh hầu: ㅇ ㅎ
Mẫu tự cơ bản: ㅇ thể hiện đường viền của thanh hầu
Mẫu tự phái sinh: ㅎ nét trên của ㅎ để thể hiện sự bật hơi
3.2. Nguyên âm (모음)
Nguyên âm Hangeul được tạo nên dựa theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn (。)
Địa: yếu tố đất được thể hiện bằng dấu gạch ngang (ㅡ)
Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng (ㅣ)
Ba nguyên tố này khikết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
Bảng nguyên âm
Hangeul được viết đúng cách theo thứ tự từ TRÁI sang PHẢI, từ TRÊN xuống DƯỚI, từ NGOÀI vào TRONG.
Mỗi một âm tiết trong tiếng Hàn sẽ được kết hợp từ các nguyên âm và phụ âm
Trong tiếng Việt, một nguyên âm có thể tự đứng độc lập. Khác với tiếng Việt, mỗi một âm tiết trong Hangeul sẽ đều phải có ít nhất 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm đi cùng.
Nguyên tắc viết chữ hàn
Cùng chúng tôi điểm qua một số mẫu câu tiếng Hàn thông dụng để củng cố khi học bảng chữ cái hàn quốc.
STT
|
Tiếng Hàn
|
Phiên âm
|
Tiếng Việt
|
1
|
여보세요
|
|Yeoboseyo|
|
Alo
|
2
|
안녕하세요
|
|Annyeong-haseyo|
|
Xin chào
|
3
|
안녕
|
An-nyong
|
Chào
|
4
|
안녕히 계세요
|
|Annyong-hi gyeseyo|
|
Tạm biệt
|
5
|
고마워
|
Go-ma-wo
|
Cảm ơn
|
6
|
미안합니다
|
Mi-an-ham-ni-da
|
Tôi xin lỗi
|
7
|
베트남 사람입니다
|
pettưnam saram imnida
|
Tôi là người Việt Nam
|
8
|
아니오
|
Anio
|
Không
|
9
|
만나서 반가워
|
Man-na-sô ban-ga-wo
|
Rất vui được gặp bạn
|
10
|
아니예요
|
A-ni-yê-yo
|
Không có gì.
|
11
|
네/ 예
|
[Nê/ Yê
|
Vâng
|
Như vậy, chúng tôi vừa chia sẻ đến bạn đọc thông tin chi tiết về bảng chữ cái tiếng Hàn và một vài thông tin hữu ích khác. Hy vọng qua bài viết bạn đã có những thông tin thú vị.