Biển số xe các quận huyện Hà Nội
Theo như quy định Phụ lục 02 ban hành kèm Thông Tư 15/2014/TT-BCA về việc đăng ký phương tiện xe cơ giới như sau:
Ký hiệu mã vùng của biển số xe các quận huyện Hà Nội gồm các số: 29, 30, 31, 32, 33 và mới được cập nhật thêm số 40.
Biển số xe Hà Nội sẽ có ký hiệu kèm các chữ cái A, B, C, G, K,… tùy theo quận, huyện nơi chiếc xe được đăng ký.

Biển số xe các quận huyện Hà Nội
Tổng hợp ký hiệu biển số xe các quận huyện Hà Nội chính xác, chi tiết như sau:
2.1. Biển số xe các quận Hà Nội
Danh sách ký hiệu biển số xe Hà Nội theo các chữ cái từ B-P kèm theo số từ 1-10 được cập nhật vào năm 2022. Theo đó, để biết được đầu xe đăng ký ở quận nào Hà Nội, bạn có thể tra cứu thông tin dưới đây:
Quận
|
Ký hiệu biển số
|
Ba Đình
|
29, 30, 31, 32, 40 – B1
|
Hoàn Kiếm
|
29, 30, 31, 32, 40 – C1
|
Hai Bà Trưng
|
29, 30, 31 – D1, D2
|
Đống Đa
|
29, 30, 31, 32, 40 – E1, E2
|
Tây Hồ
|
29, 30, 31, 32, 40 – F1
|
Thanh Xuân
|
29, 30, 31, 32, 40 – G1
|
Hoàng Mai
|
29, 30, 31, 32, 40 – H1
|
Long Biên
|
29, 30, 31, 32, 40 – K1
|
Nam Từ Liêm
|
29, 30, 31, 32, 40 – L1
|
Bắc Từ Liêm
|
29, 30, 31, 32, 40 – L5
|
Hà Đông
|
29, 30, 31, 32, 40 – T1
|
Cầu Giấy
|
29, 30, 31, 32, 40 – P1
|
2.2. Biển số xe các huyện Hà Nội
Sau đây là danh sách ký hiệu thể hiện cho các huyện, thị xã của tp. Hà Nội theo chữ cái từ U-Y kèm theo các số từ 1-10.
Huyện
|
Ký hiệu biển số
|
Huyện
|
Ký hiệu biển số
|
Thị xã Sơn Tây
|
29, 30, 31, 32, 40 – U1
|
Quốc Oai
|
29, 30, 31, 32, 40 – V7
|
Thanh Trì
|
29, 30, 31, 32, 40 – M1
|
Chương Mỹ
|
29, 30, 31, 32, 40 – X1
|
Gia Lâm
|
29, 30, 31, 32, 40 – N1
|
Đan Phượng
|
29, 30, 31, 32, 40 – X3
|
Mê Linh
|
29, 30, 31, 32, 40 – Z1
|
Hoài Đức
|
29, 30, 31, 32, 40 – X5
|
Đông Anh
|
29, 30, 31, 32, 40 – S1
|
Thanh Oai
|
29, 30, 31, 32, 40 – X7
|
Sóc Sơn
|
29, 30, 31, 32, 40 – S6
|
Mỹ Đức
|
29, 30, 31, 32, 40 – Y1
|
Ba Vì
|
29, 30, 31, 32, 40 – V1
|
Ứng Hoà
|
29, 30, 31, 32, 40 – Y3
|
Phúc Thọ
|
29, 30, 31, 32, 40 – V3
|
Thường Tín
|
29, 30, 31, 32, 40 – Y5
|
Thạch Thất
|
29, 30, 31, 32, 40 – V5
|
Phú Xuyên
|
29 30, 31, 32, 40 – Y7
|
Theo như Thông tư 24/2023/TT-BCA (gọi tắt là Thông tư 24) hiệu lực từ ngày 15/08/2023. Thì biển số xe máy được cấp theo định dạng gồm 2 chữ cái.
Theo Điểm d, Khoản 5, Điều 37 của Thông tư 24 có quy định về màu sắc, seri biển số của xe máy như sau:
"Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số dùng lần lượt một trong 20 chữ cái gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. Biển số này dùng cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước..."
Theo đó, từ ngày 15/08/2023 thì biển số các dòng xe máy được cấp mới (để quản lý theo định danh cá nhân) sẽ có seri là 2 chữ cái. Thay vì 1 chữ số và 1 chữ cái quen thuộc như trước đây. Ví dụ biển số xe máy hiện tại có dạng: 29-AL 68504
Quận
|
1
|
Ba Đình
|
29- BA
|
2
|
Bắc Từ Liêm
|
29- BB
|
3
|
Cầu Giấy
|
29- BC
|
4
|
Đống Đa
|
29- BD
|
5
|
Hà Đông
|
29- BE
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
29- BF
|
7
|
Hoàn Kiếm
|
29- BG
|
8
|
Hoàng Mai
|
29- BH
|
9
|
Long Biên
|
29- BK
|
10
|
Nam Từ Liêm
|
29- BL
|
11
|
Tây Hồ
|
29- BM
|
12
|
Thanh Xuân
|
29- BN
|
Huyện
|
1
|
Ba Vì
|
29- AD
|
2
|
Chương Mỹ
|
29- AE
|
3
|
Đan Phượng
|
29- AF
|
4
|
Đông Anh
|
29- AG
|
5
|
Gia Lâm
|
29- AH
|
6
|
Hòa Đức
|
29- AK
|
7
|
Mê Linh
|
29- AL
|
8
|
Mỹ Đức
|
29- AM
|
9
|
Phú Xuyên
|
29- AN
|
10
|
Phúc Thọ
|
29- AP
|
11
|
Quốc Oai
|
29- AS
|
12
|
Sóc Sơn
|
29- AT
|
13
|
Thạch Thất
|
29- AU
|
14
|
Thanh Oai
|
29- AV
|
15
|
Thanh Trì
|
29- AX
|
16
|
Thường Tín
|
29- AY
|
17
|
Ứng Hòa
|
29- AZ
|
Lưu ý: Quy định biển số trên không áp dụng với cơ quản đảng, các ban ngành chính phủ.

Quy định về biển số xe trên không áp dụng với các xe cơ quan nhà nước
4.1. Đăng ký biển số xe máy Hà Nội
Các bước để đăng ký biển số xe máy tại Hà Nội như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biển số xe
Trước hết, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau để đăng ký biển số xe:
Tờ khai đăng ký xe và giấy đăng kiểm xe
Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Thẻ căn cước công dân và sổ hộ khẩu
Hóa đơn mua bán xe
Tờ giấy cào với số khung và số máy
Bước 2: Nộp thuế trước bạ
Sau khi hoàn tất hồ sơ, chủ xe cần đến Chi cục thuế quận, huyện nơi cư trú để thực hiện nghĩa vụ thuế trước bạ – đây là bước bắt buộc trước khi tiến hành đăng ký xe.
Theo Nghị định 45, mức thuế trước bạ quy định như sau:
Lệ phí trước bạ lần đầu là 5%
Các lần nộp sau đó áp dụng mức 1%
Bước 3: Đăng ký biển số xe
Tiếp theo, bạn cần đến trụ sở Cảnh sát Giao thông cấp quận, huyện nơi thường trú để làm thủ tục đăng ký xe. Các giấy tờ cần chuẩn bị gồm:
Phiếu đăng kiểm và giấy chứng nhận kiểm định chất lượng xe
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hộ khẩu (bản gốc và bản sao)
Thẻ căn cước công dân (bản gốc và bản sao)
Biên lai thuế trước bạ đã nộp
Bước 4: Kiểm tra và xác minh thông tin xe
Tại cơ quan đăng ký, cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các giấy tờ của chủ xe và yêu cầu bạn điền Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Sau đó, cán bộ sẽ kiểm tra thực tế xe, bao gồm nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, v.v. và tiến hành các thủ tục tiếp theo.
Bước 5: Cấp giấy hẹn và hoàn tất thủ tục
Sau khi hoàn tất các thủ tục, bạn sẽ nhận được giấy hẹn để lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe. Đồng thời, cơ quan đăng ký sẽ hướng dẫn bạn đến mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới, theo quy định pháp luật.

Quy trình đăng ký biển số xe Hà Nội
3.2. Đăng ký biển số xe ô tô Hà Nội
Quá trình đăng ký biển số ô tô tại Hà Nội có phần phức tạp hơn so với xe máy, yêu cầu nhiều giấy tờ và thủ tục hơn:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biển số xe ô tô
Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
Giấy khai đăng ký xe
Phiếu kiểm định chất lượng xe
Hóa đơn mua bán xe
Giấy tờ cá nhân của chủ xe: thẻ căn cước công dân và sổ hộ khẩu (cả bản gốc và bản sao)
Chứng từ lệ phí trước bạ
Thông tin về số khung và số máy của xe
Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp biển số xe tại Phòng Cảnh sát Giao thông cấp quận, huyện
Đây là một bước quan trọng mà bạn không thể bỏ qua khi tiến hành đăng ký biển số ô tô.
Bước 3: Đóng lệ phí trước bạ
Trước khi đăng ký biển số, bạn cần phải đóng lệ phí trước bạ tại Chi cục thuế quận, huyện nơi bạn cư trú. Mức thuế trước bạ đối với xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% giá trị xe.
Bước 4: Đăng ký biển số ô tô tại Hà Nội
Chủ xe cần đến Phòng Cảnh sát Giao thông Thành phố Hà Nội để hoàn tất thủ tục đăng ký biển số cho ô tô.
Bước 5: Kiểm tra và xác minh thông tin xe
Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện thủ tục kiểm tra, xác minh thông tin về xe của bạn, bao gồm kiểm tra các số khung, số máy, nhãn hiệu, màu sắc và các thông tin khác của xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn và hoàn tất thủ tục
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, bạn sẽ nhận được giấy hẹn. Hãy cầm giấy hẹn đến phòng trả hồ sơ để nhận biển số và nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2-3 triệu đồng, tùy loại xe). Sau khoảng 2-3 ngày từ ngày cấp biển, bạn nhớ mang theo giấy hẹn để nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe gốc.
Các đăng ký mới, cấp biển số mới được cấp biển số theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Việc đăng ký, cấp biển số xe máy cơ bản được thực hiện giống với quy định trước đây.
Người dân dễ dàng đăng ký biển số xe máy định danh 02 chữ cái. Chi phí cho việc đăng ký, cấp biển số xe máy được quy định như sau:
STT
|
Xe máy
(tính theo giá lệ phí trước bạ)
|
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Giá 15 triệu đồng trở xuống
|
500.000-1.000.000 (VNĐ)
|
200.000 (VNĐ)
|
50.000 (VNĐ)
|
2
|
Giá trên 15 đến 40 triệu đồng
|
1.000.000-2.000.000 (VNĐ)
|
400.000 (VNĐ)
|
50.000 (VNĐ)
|
3
|
Giá trên 40 triệu đồng
|
2.000.000- 4.000.000 (VNĐ)
|
800.000 (VNĐ)
|
50.000 (VNĐ)
|
Hy vọng những thông tin về biển số xe máy các quận huyện Hà Nội trên bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc. Cảm ơn đã theo dõi bài viết