1m bằng bao nhiêu cm
Đơn vị đo lường là một tiêu chuẩn dùng để đo các đặc tính, kích thước, khối lượng, hoặc các thông số khác của một vật thể hay đối tượng. Bằng cách sử dụng các đơn vị đo lường cụ thể và thống nhất, chúng ta có thể diễn đạt, so sánh và hiểu rõ hơn về các vật thể hoặc đối tượng xung quanh.
Mét, viết đầy đủ là meter, với ký hiệu "m", là đơn vị đo chiều dài hoặc khoảng cách. Mét là một phần của hệ thống đo lường quốc tế SI, và được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.

Mét là một trong các đơn vị đo lường chuẩn quốc tế
Centimet là đơn vị nhỏ hơn của met, đứng đằng sau mét. Theo quy ước quốc tế, 1 met (1m) Centimet là đơn vị nhỏ hơn mét, đứng sau mét trong hệ thống đo lường. Theo quy ước quốc tế, 1 mét (1m) bằng 100 centimet (100cm). Điều này có nghĩa là 1 mét được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 1 centimet.
Để tính số centimet tương ứng với một số mét, chỉ cần lấy số mét nhân với 100. Ví dụ:
15 mét = 15 x 100 = 1000 centimet
0,3 mét = 0,3 x 100 = 30 centimet
Ngược lại, để đổi centimet sang mét, bạn lấy số centimet chia cho 100. Ví dụ:
30 centimet = 30 : 100 = 0,3 mét
500 centimet = 500 : 100 = 5 mét
Vậy, để trả lời câu hỏi "1m bằng bao nhiêu cm?", đáp án là 1m bằng 100cm.

1m bằng bao nhiêu cm? 1 mét bằng 100 cm
Đổi mét (m) sang milimet, deximet và kilomet
Ngoài cách chuyển đổi 1m bằng bao nhiêu cm, còn có các đơn vị khác trong cùng hệ thống đo lường này, bao gồm milimet (mm), deximet (dm), decamet (dam), hectometer (hm) và kilomet (km). Dưới đây là cách quy đổi giữa các đơn vị này:
10 mm = 1 cm
10 cm = 1 dm
10 dm = 1 m
10 m = 1 dam
10 dam = 1 hm
10 hm = 1 km
Dựa vào bảng trên, có thể quy đổi từ mét sang các đơn vị khác như sau:
1m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
1m= 1/10 dam= 1/100 hm = 1/1000km
1m = 0,1 dam = 0,01 hm = 0,001 km
Khi đo các vật thể hoặc khoảng cách nhỏ hơn 1 mét, chúng ta thường sử dụng các đơn vị milimet, centimet và deximet. Còn khi đo các chiều dài hoặc khoảng cách từ 1 mét trở lên, chúng ta có thể dùng mét và kilomet. Mặc dù giữa mét và kilomet còn có decamet và hectomet, nhưng những đơn vị này ít khi được sử dụng trong thực tế.

Quy đổi đơn vị độ dài dễ dàng qua mét
1m bằng bao nhiêu inches, bao nhiêu feet?
Ngoài hệ thống đo lường SI, trên thế giới còn có hệ thống đo lường Imperial, chủ yếu được sử dụng tại Hoa Kỳ và một số quốc gia châu Âu khác. Trong hệ thống Imperial, đơn vị đo chiều dài là feet và inches. Khi chuyển đổi sang mét, các đơn vị này được quy ước như sau:
1 inch = 2,54 cm = 0,0254 m
1 feet = 30,48 cm = 0,3048 m
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = ..............hm
1hm = ...............dm
1km = ...............m
350m = .............dm
196dm =............cm
6000mm = .........m
2500cm =............m
1mm = ............cm
1dm = ..............m
1mm = .............m
45dm =..............m
80hm =.............dm
512km = ............hm
1250cm =.............dm
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4km 56m = ...............m
12m 9cm =............cm
315dm = ..........m.......dm
4752cm =...... m ......cm
9821m =......km .......m
25hm = ...... m
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm dưới đây:
10m 45cm ........ 1045cm
7km 9m .............. 70hm
3m 85cm ........ 385cm
6km 15m .............. 61hm
Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm):
a) 2m45cm + 5m25cm – 4m12cm
b) 59m8cm – 45m 30cm + 6m 52cm
c) 9m 12dm + 4m 40cm + 6dm 55cm
d) 115m 45cm x 3 + 29m30cm x 4
e) 25m 60cm x 3 + 50m5dm x 6
f) 120m 43dm : 3
g) 7m 10dm 20cm : 2
h) 100dm 50cm : 5
i) 22dm 15cm : 4
j) 55m 20dm 10cm : 2
Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm):
a) y + 58dm + 20m = 125dam
b) (10 + 15) x y = 625 m
c) 7 x y – 30 cm = 440 cm
d) y x 3 – 20 dm = 60 cm
e) y + 55m – 6m = 36 m
Bài 6. Một ôtô chạy 150km hết 18 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 185km và quãng thứ hai 220km.
Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 100m. Nếu cắt đi 1500cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 5 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?